
Có thể hiểu ở một mức độ nào đó tiếng Nhật cơ bản.
ĐỌC: Có thể đọc và hiểu những câu văn mang tính kiểu mẫu được viết bằng chữ Hiragana, Katakana, chữ Hán cơ bản trong đời sống sinh hoạt hàng ngày.
NGHE: Có thể nghe hiểu thông tin cần thiết nếu đó là những bài hội thoại ngắn được nói chậm rãi đối với trường hợp thường gặp trong đời sống hàng ngày.
(Số lượng chữ Hán cần thiết cho N5 là 103 chữ, số lượng từ vựng là 821 từ, 64 mẫu ngữ pháp. Ước lượng thời gian học là 150 tiếng, tương đương 200 tiết)
Giáo trình sử dụng: Tiếng Nhật cho mọi người (Minanonihongo tập 1, phiên bản 2)
Tiến độ dạy: 1 bài x 8 tiết (1 tiết/45 phút)
Có thể hiểu tiếng Nhật cơ bản.
ĐỌC: Có thể đọc, hiểu các đoạn văn theo chủ đề gần gũi trong đời sống hàng ngày được viết bằng từ vựng và chữ Hán cơ bản.
NGHE: Phần lớn có thể nghe hiểu được các đoạn hội thoại trong đời sống hằng ngày nếu như được giao tiếp một cách chậm rãi.
(Số lượng chữ Hán cần thiết cho N4 là khoảng 300 chữ. Vốn từ vựng khoảng 1,500 từ, 63 mẫu ngữ pháp. Số thời gian học là 150 tiếng, tương đương 200 tiết)
Giáo trình sử dụng: Tiếng Nhật cho mọi người (tập 1, phiên bản 2)
Tiến độ dạy: 1 bài x 8 tiết (1 tiết/45 phút)
Có thể hiểu tiếng Nhật ở một mức độ nào đó với các tình huống được sử dụng trong cuộc sống thường ngày.
ĐỌC: Có thể đọc và hiểu những câu văn biểu thị nội dung cụ thể được viết về chủ đề thường ngày.
+ Có thể nắm bắt thông tin khái quát tiêu đề của các bài báo.
+ Đối với những bài văn có độ khó khá cao hay gặp trong đời sống hàng ngày, nếu thay bằng những cách nói đơn giản hơn thì có thể hiểu được chủ ý.
NGHE: Nghe hiểu những hội thoại ngắn với tốc độ vừa phải trong tình huống thường ngày và có thể hiểu được những nội dung cụ thể của câu chuyện phù hợp với mối quan hệ nhân vật trong đó.
(Số chữ Hán cần thiết cho N3 là khoảng 700 chữ, vốn từ vựng khoảng 4,000 từ , 110 mẫu ngữ pháp,thời gian học ước lượng khoảng 150 tiếng)
Giáo trình sử dụng: Bộ Shinkanzen Masuta
Tiến độ dạy: Đọc hiểu 60 tiết, Ngữ pháp 50 tiết, Từ vựng 30 tiết, chữ Hán 30 tiết, Nghe 30 tiết.
Ngoài việc hiểu tiếng Nhật sử dụng trong tình huống thường ngày, còn có thể hiểu tiếng Nhật được sử dụng ở phương diện rộng mang tính chuyên môn.
ĐỌC: Có thể đọc và hiểu nội dung bài văn có luận ý rõ ràng chẳng hạn như bài ký sự, giải thích, bình luận được viết về chủ đề phạm vi rộng.
Có thể đọc và hiểu những bài đọc liên quan đến chủ đề phổ biến, hiểu nội dung của câu chuyện và ý đồ của bài.
NGHE: Ngoài những chủ đề thường ngày, có thể nghe tin tức, hội thoại với tốc độ bình thường, hiểu được mạch văn, nội dung câu chuyện, mối quan hệ nhân vật và nắm chủ ý của bài.
(Số lượng chữ Hán cần thiết cho N2 là khoảng 1,000 chữ, số lượng vốn từ là khoảng 6,000, 110 mẫu ngữ pháp, thời gian học ước lượng là 150 tiếng)
Giáo trình sử dụng: Bộ Sinkanzen Masuta
Tiến độ dạy: Đọc hiểu 60 tiết, Ngữ pháp 50 tiết, Từ vựng 30 tiết, chữ Hán 30 tiết, Nghe 30 tiết.
Ngoài việc hiểu tiếng Nhật sử dụng trong tình huống thường ngày, còn có thể hiểu tiếng Nhật được sử dụng ở phương diện rộng mang tính chuyên môn.
ĐỌC: Có thể đọc và hiểu nội dung bài văn có luận ý rõ ràng chẳng hạn như bài ký sự, giải thích, bình luận được viết về chủ đề phạm vi rộng.
Có thể đọc và hiểu những bài đọc liên quan đến chủ đề phổ biến, hiểu nội dung của câu chuyện và ý đồ của bài.
NGHE: Ngoài những chủ đề thường ngày, có thể nghe tin tức, hội thoại với tốc độ bình thường, hiểu được mạch văn, nội dung câu chuyện, mối quan hệ nhân vật và nắm chủ ý của bài.
(Số lượng chữ Hán cần thiết cho N1 là khoảng 1,000 chữ, số lượng vốn từ là khoảng 6,000, 64 mẫu ngữ pháp, thời gian học ước lượng là 150 tiếng)
Giáo trình sử dụng: Bộ Sinkanzen Masuta
Tiến độ dạy: Đọc hiểu 60 tiết, Ngữ pháp 50 tiết, Từ vựng 30 tiết, chữ Hán 30 tiết, Nghe 30 tiết.